Giới thiệu:
Mời bạn xem Video giới thiệu về nghề Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà
Ngành Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà hệ cao đẳng chính quy là chương trình đào tạo cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì hệ thống điện, hệ thống điện tử, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống thông gió, hệ thống cấp thoát nước,… trong các tòa nhà. Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị khả năng tư duy logic, sáng tạo, giải quyết vấn đề và thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ xây dựng.
Tại sao nên chọn ngành Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà hệ cao đẳng chính quy?
Học xong có thể làm gì?
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà hệ cao đẳng chính quy, sinh viên có thể làm việc tại các vị trí sau:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề: Công nghệ Điện tử và năng lượng tòa nhà
Mã nghề: 5510314
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể làm việc trong các lĩnh vực sau: lắp đặt và bảo trì hệ thống cung cấp điện, thiết bị điện cho các tòa nhà, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho các tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 12
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 87 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1680 giờ
- Tổng giờ học: 1935 giờ, trong đó khối lượng lý thuyết: 598 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1337 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
3 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Môn học, mô đun chuyên môn |
72 |
1680 |
504 |
1128 |
48 |
NLTN.MD07.24 |
Ứng dụng kỹ thuật điện cơ bản |
12 |
280 |
84 |
188 |
8 |
NLTN.MD08 .24 |
Lắp đặt hệ thống cung cấp điện |
12 |
280 |
84 |
188 |
8 |
NLTN.MD09 .24 |
Lắp đặt thiết bị điện |
12 |
280 |
84 |
188 |
8 |
NLTN.MD10 .24 |
Lắp đặt hệ thống điều khiển và CNTT |
12 |
280 |
84 |
188 |
8 |
NLTN.MD11 .24 |
Cung cấp điện và đảm bảo an toàn |
12 |
280 |
84 |
188 |
8 |
NLTN.MD12 .24 |
Kiểm tra, bảo trì thiết bị điện |
12 |
280 |
84 |
188 |
8 |
Tổng cộng: |
87 |
1935 |
598 |
1276 |
61 |